Trong bài viết này, KISS English sẽ giới thiệu đến bạn chi tiết kiến thức thì hiện tại tiếp diễn. Cùng theo dõi nhé!
Xem ngay video KISS English hướng dẫn cách ghi nhớ thì hiện tại tiếp diễn cực dễ:
Các thì trong tiếng Anh là kiến thức vô cùng quan trọng. Kiến thức về thì được ứng dụng rất nhiều trong cả giao tiếp và các bài kiểm tra. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ giới thiệu đến bạn chi tiết thì hiện tại tiếp diễn kèm bài tập luyện tập cực hay. Hãy theo dõi nhé!
1. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Là Gì
- Thì hiện tại tiếp là thì được sử dụng để diễn tả hành động/sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
- I’m watching TV. Tôi đang xem ti vi.
- He is walking around West Lake. Anh ấy đang đi dạo ở hồ Tây.
- Hana is chatting with her friend now. Bây giờ Hana đang nói chuyện với bạn của cô ấy.
- They are having lunch together. Họ đang dùng bữa trưa cùng nhau.
2. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Công Thức
Thể | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + am/ is/ are + V-ing | My sister is reading a book. |
Phủ định | S + am/ is/ are + not + V-ing Lưu ý: is not = isn’t are not = aren’t | She isn’t reading a book now. |
Nghi vấn | Am/ Is/ Are + S + V-ing? Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. | Is she reading a book now?Yes, she is.No, she isn’t. |
Chú ý:
- I + am + Ving
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving
Chú ý cách thêm ing vào động từ:
Trường hợp | Ví dụ |
Các động từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” nhưng các động từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì vẫn giữ nguyên “ee” và thêm đuôi “ing” | use – using improve – improving knee – kneeing |
Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm => gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing” | stop – stopping run – running begin – beginning get – getting |
Với trường hợp 2, nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm | listen – listening happen – happening enter – entering… |
Các từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn (các từ chỉ sở thích, sở ghét, dự đoán…và một số từ khác):
1. want: muốn 2. like: thích 3. love: yêu 4. prefer: thích 5. need: cần 6. believe: tin | 7. contain: chứa, gồm 8. taste: nếm 9. suppose: dự đoán 10. remember: nhớ 11. realize: nhận ra 12. understand: hiểu | 13. depend: phụ thuộc 14. seem: dường như 15. know: biết 16. belong: thuộc về 17. hope: hy vọng 18. forget: quên | 19. hate: ghét 20. wish: ước 21. mean: định, có ý định, nghĩa là 22. lack: thiếu 23. appear: xuất hiện 24. sound: nghe |
3. Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói | Now it is raining. Bây giờ trời đang mưa. |
Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn | I am going to Dalat next week. Tôi dự định đi Đà Lạt vào tuần tới. |
Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually” | She is always coming late. Cô ấy luôn luôn đến muộn. |
4. Dấu Hiệu Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Dưới đây là các dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn:
Dấu hiệu | Ví dụ |
Các trạng từ chỉ thời gian: Now: Bây giờ Right now: Ngay bây giờ At the moment: Lúc này At present: Hiện tại At + giờ cụ thể (at 5 o’clock) | I am learning English now. Bây giờ tôi đang học môn tiếng Anh. She is cooking dinner at the moment. Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc này. |
Trong câu có các động từ: Look! (Nhìn kìa!) Listen! (Hãy nghe này!) Keep silent! (Hãy im lặng) Watch out!/Look out! (Coi chừng)… | Look! The bus is coming! Chú ý! Xe bus đang đến! Listen! Someone is crying. Nghe này! Ai đó đang khóc. |
5. Bài Tập Về Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Dưới đây là một số bài tập về thì hiện tại tiếp diễn. Cùng luyện tập bạn nha
1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look! The train (go) so fast.
2. Listen! Someone (cry) in the next room.
3. My bird (eat) now.
4. Listen! Our teacher (speak).
5. It’s 10 o’clock, and they (cook) lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk) so loudly.
7. I (not stay) at home at the moment.
8. They (travel) to New York at the weekend.
Đáp án
1 | 2 | 3 | 4 |
is going | is crying | is eating | is speaking |
5 | 6 | 7 | 8 |
are cooking | are talking | am not staying | are traveling |
2. Chọn đáp án đúng nhất
1. The workers …………………………..a new house right now.
A. are building
B. am building
C. is building
D. build
2. He……………………….. two poems at the moment?
A. are writing
B. are writeing
C. is writeing
D. is writing
3. Jame …………………….. his pictures at the moment.
A.isn’t paint
B. isn’t painting
C. aren’t painting
D. don’t painting
4. We ………………………….the herbs in the garden at present.
A. don’t plant
B. doesn’t plant
C. isn’t planting
D. aren’t planting
5. He………………………….your motorbike at the moment.
A. is repairing
B. are repairing
C. don’t repair
D. doesn’t repair
Đáp án
1 A – 2 D – 3 B – 4 D – 5 A
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo đa dạng bài tập dưới đây:
- Link download:
https://drive.google.com/file/d/1ibUDnd4wmFKPQhm3uXkOxC3G7dk2aYKx/view?usp=sharing
Lời Kết
Như vậy, chúng ta đã hoàn thành việc tìm hiểu lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn. Hãy thực hành đặt câu và làm bài tập để nhuần nhuyễn kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn bạn nhé! Chúc bạn học tốt!