Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
Xem ngay công thức và cách dùng so sánh hơn trong tiếng Anh tại đây:
Video hướng dẫn công thức và cách dùng so sánh hơn trong tiếng Anh | Ms Thuỷ KISS English
So sánh hơn là một cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh, được dùng nhiều trong các bài kiểm tra lẫn ngoài đời sống. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
Cấu Trúc So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh
So sánh hơn trong tiếng Anh thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau (với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất).
Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ/ trạng từ ngắn
Công thức: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
Ví dụ:
– Jennie’s grades are higher than her sister’s.
– Today is colder than yesterday.
– My girlfriend came later than me.
– Lindy is shorter than her younger sister.
– My ruler is longer than yours.
Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ/ trạng từ dài
Công thức: S + V + more + Adj/Adv + than
Ví dụ:
– He is a more professional soccer than me.
– He speaks Korean more fluently than his friend.
– She visits her family less frequently than I used to.
– This hat is more expensive than the others.
– My father drives more carefully than my brother.
Chú ý
Short adj (Tính từ ngắn) – Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,…
=> Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm.
Ví dụ: Big => bigger; hot => hotter.
– Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: y, et, ow, er, le, ure như: narrow, simple, quiet, polite. (ngoại lệ là guilty, eager dùng với more vì là tính từ dài).
=> Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i.
Ví dụ: Happy => happier; dry => drier.
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Long adj (Tính từ dài) – Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết (trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj) như: precious (quý báu), difficult (khó khăn), beautiful (xinh đẹp), important (quan trọng),…
Mở rộng
Để nhấn mạnh điều đang được so sánh, bạn có thể thêm các từ sau vào trước cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh:
- far
- much
- a lot
- lots
- a great deal
- a good deal
Các từ này có thể dịch chung là “hơn nhiều”.
Ví dụ:
He was a lot better than he was before. (Anh ấy tốt hơn nhiều so với trước kia.)
They are much more hard-working than us. (Họ chăm chỉ hơn nhiều so với chúng tôi.)
Trái lại, các từ a bit, a little, slightly dùng để giảm nhẹ cường độ so sánh. Các từ này được hiểu là “hơn ít”/ “hơn một chút” và cũng đứng trước cấu trúc so sánh hơn trong câu.
Ví dụ:
– We were a bit slower than them. (Chúng tôi chậm hơn một chút so với họ.)
– My new house is slightly more inconvenient than the old one. (Nhà mới của tôi bất tiện hơn chút so với nhà cũ.)
Các Trường Hợp So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh Đặc Biệt
Dưới đây là một số trường hợp so sánh hơn trong tiếng Anh đặc biệt:
Bất Quy Tắc
Phần lớn các tính từ khi so sánh hơn đều tuân theo nguyên tắc trên. Tuy nhiên, có một số trường hợp bất quy tắc mà bạn cần ghi nhớ, bao gồm:
Trường hợp tính từ | So sánh hơn |
Good/ Well | Better |
Bad/ Badly | Worse |
Many/ Much | More |
Little | Less |
Far | Farther/ Further |
Đối với các trường hợp này, bạn không cần thêm đuôi “-er” hay “more” vào trước tính từ. Bạn có công thức như sau:
S + V + Adjective + than + O/ Clause/ N/ Pronoun
Ví dụ:
– The weather in winter is even worse than that in summer.
– Her health is better than it was last year.
– His office is farther than mine.
Đặc biệt
Trong so sánh hơn, ngoài hai loại tính từ cơ bản còn có một vài nhóm tính từ khác với cách sử dụng đặc biệt hơn, gồm 2 nhóm sau:
Đa số các tính từ dài kết thúc bởi -le, -ow, -er và -et khi chuyển sang so sánh hơn có thể vừa thêm “-er”, vừa thêm “more” đều được. Dưới đây là một số từ phổ biến mà bạn thường thấy:
Tính từ | Nghĩa | So sánh hơn |
quiet | yên lặng | quieter/ more quiet |
clever | khéo léo | cleverer/ more clever |
narrow | hẹp | narrower/ more narrow |
simple | đơn giản | simpler/ more simple |
Xem ngay bài viết của KISS English về cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh tại đây:
Bài Tập So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh
Bài 1:
1. Cats are ………… (intelligent) than rabbits.
2. Lana is…………… (old) than John.
3. China is far ………… (large) than the UK.
4. My garden is a lot ………………. (colourful) than this park.
5. Helen is …………… (quiet) than her sister.
6. My Geography class is ……………. (boring) than my Math class.
7. My Class is …………. (big) than yours.
8. The weather this authumn is even ……………… (bad) than last authumn.
9. This box is ……………… (beautiful) than that one.
10. A holiday by the mountains is ……………….(good) than a holiday in the sea.
Đáp án:
1- more intelligent
2- older
3- larger
4- more colourful
5- quieter
6- more boring
7- bigger
8- worse
9- more beautiful
10- better
Bài 2:
1. I think New York is more expensive/expensiver than Pari.
2. Is the North Sea more big/bigger than the Mediterranean Sea?
3. Are you a better/good job than your sister?
4. My mom’s funny/funnier than your mom!
5. Crocodiles are more dangerous than/as fish.
6. Math is badder/worse than chemistry.
7. Cars are much more safer/much safer than motorbikes.
8. Australia is far/further hotter than Ireland.
9. It is strange but often a coke is more expensive/ expensiver than a beer.
10. Non-smokers usually live more long/longer than smokers.
Đáp án:
1- expensive
2- bigger
3- better
4- funnier
5- than
6- worse
7- much safer
8- far
9- expensive
10- longer.
Lời Kết
Trên đây là những thông tin về cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
Tham khảo thêm video của KISS English về so sánh bằng: