Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
Xem ngay cách dùng so sánh bằng trong tiếng Anh tại đây:
Video hướng dẫn cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh | Ms Thuỷ KISS English
So sánh bằng trong tiếng Anh không chỉ là một dạng bài phổ biến trong các bài thi, mà nó còn được sử dụng thường xuyên trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh.
So Sánh Bằng Trong Tiếng Anh Là Gì?
So sánh bằng trong tiếng Anh là đánh giá, so sánh sự vật, sự việc có cấp độ, tính chất ngang bằng với nhau, không có sự chênh lệch giữa chúng.
Bạn có thể dùng so sánh bằng để so sánh 2 sự vật, sự việc hoặc nhiều hơn hai các sự vật, sự việc đó. Người ta có thể đem ra so sánh về tính năng, mùi vị, đặc điểm, vẻ ngoài hay khả năng của các sự vật, sự việc…
Ví dụ:
His house is as high as her. – Nhà của anh ấy cao bằng nhà của cô ấy.
She is as beautiful as Mai Huong. – Cô ấy đẹp như Mai Hương.
Hoa sings not as beautifully as Chi. – Hoa hát không hay bằng Chi.
Cấu Trúc So Sánh Bằng Trong Tiếng Anh Đối Với Danh Từ
Thể khẳng định
S + V + the same + noun + as + N/pronoun
Ví dụ:
She takes the same course as her colleague.
(Cô ấy đăng kí cùng khoá học với bạn cô ấy.)
Timmy has the same height as Tom.
(Timmy có chiều cao ngang Tom.)
We live in the same apartment as they.
(Chúng tôi sống cùng căn hộ với họ.)
Thể phủ định
S + V + not + the same + noun + as + N/pronoun
Ví dụ:
Nam does not earn as much money as his wife.
(Nam không kiếm được nhiều tiền như vợ anh ấy.)
An does not score as many points as Long.
(An không ghi nhiều điểm như Long.)
My opinion isn’t the same as yours.
(Ý kiến của tôi không giống của bạn.)
They don’t send me the same gift as the one they sent to her.
(Họ đã không gửi cho tôi món quà giống như họ gửi cho cô ấy.)
Ngoài ra, còn có một cách diễn đạt khác để thể hiện dạng phủ định của so sánh bằng. Bạn có thể diễn tả tính chất không giống nhau của sự vật/sự việc bằng cấu trúc với different from.
S + to be + different from + noun/pronoun
Ví dụ:
His plan is different from ours. >< His plan is the same as ours.
Kế hoạch của anh ấy khác với chúng tôi. >< Kế hoạch của anh ấy giống với chúng tôi.
Their clothes are different from the required ones from the organizers.
(Trang phục của họ khác so với trang phục được yêu cầu từ ban tổ chức.)
They told me a story that is different from the one they had told their professor.
(Họ đã kể cho tôi nghe một câu chuyện khác với câu chuyện họ đã kể cho giáo sư của họ nghe.)
Lưu ý:
Đối với so sánh bằng sử dụng với danh từ: trong một số trường hợp bạn sẽ cần xác định danh từ đó đếm được hay là danh từ không đếm được.
– Nếu danh từ đếm được bạn sẽ có thể thêm “many” vào trước danh từ.
– Nếu danh từ không đếm được bạn sẽ thêm “much”, “little”, “few” thay vì “many”.
Cấu Trúc So Sánh Bằng Trong Tiếng Anh Đối Với Tính Từ/ Trạng Từ
Thể khẳng định
S + V + as + adj/adv + as + Noun/pronoun/ clause
Ví dụ:
Harry sings as beautifully as a singer.
(Harry hát hay như ca sĩ.)
They made a new production plan as carefully as I expected.
(Họ đã làm một bản kế hoạch sản xuất cẩn thận như tôi đã chờ đợi.)
This picture is as colorful as the one I have ever seen.
(Bức tranh này muôn màu như bức tôi từng thấy.)
Thể phủ định
S + V+ not as/so + adj/adv + as + N/pronoun
Ví dụ:
My laptop is not as new as his laptop.
(Cái laptop của tôi không mới như laptop của anh ta.)
Their mobile phones are not as modern as our phones.
(Điện thoại di động của họ chẳng hiện đại giống như điện thoại di động của chúng tôi.)
This house is not as bad as that house.
(Ngôi nhà này không xập xệ như là ngôi nhà kia.)
Thể nghi vấn
Do/ Does/ Tobe + S + V + as not + adj/adv + as +N/pronoun
Ví dụ:
Does he take care of his daughter not as carefully as his wife?
(Liệu anh ta có chăm sóc con gái cẩn thận như vợ anh ta không nữa?)
Is that dish not as delicious as the one that I ate before?
(Món ăn lần này liệu có ngon như món tôi đã từng ăn trước đây hay không?)
Do they make this plan not as exactly as we required?
(Không biết họ có thực hiện chính xác kế hoạch như chúng ta đã yêu cầu không?)
Bài Tập So Sánh Bằng Trong Tiếng Anh
Bài 1:
1. Julia/ tall/ her friend.
2. A banana/ not sweet/ an apple.
3. A fish/ not big/an elephant.
4. This dress/ pretty/ that one.
5. the weather/ not hot/ yesterday.
Đáp án:
1. Julia is as tall as her friend.
2. A banana is not as sweet as an apple.
3. A fish is not as big as an elephant.
4. This dress is as pretty as that one.
5. The weather is not as hot as yesterday.
Bài 2:
1. She is not (tall) her sister.
2. John is (thin) me.
3. Peter is (young) his friend.
4. My book is (thick) yours.
5. He plays tennis (well) Peter.
6. Her hair is (long) Mary’s hair.
7. We have ( customers) they do.
8. Tom has (books) Jane.
9. John eats (not/ food) Peter.
10. Jim has (patience) Sam.
Đáp án:
1. She is not as tall as her sister.2. John is as thin as me.
3. Peter is as young as his friend.
4. My book is as thick as yours.
5. He plays tennis as well as Peter.
6. Her hair is as long as Mary’s hair.
7. We have as many customers as they do.
8. Tom has the same books as Jane.
9. John does not eat the same food as Peter.
10. Jim has as much patience as Sam.
Tham khảo thêm video của KISS English về so sánh hơn trong tiếng Anh.
Lời Kết
Trên đây là tất cả những thông tin bổ ích về cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.