Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về các nguyên âm trong tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
Xem ngay tất tần tật về nguyên âm, phụ âm và nguyên âm đôi trong tiếng Anh tại đây:
Video hướng dẫn về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh | Ms Thuỷ KISS English
Bước đầu tiên khi học tiếng Anh cũng như bất kì ngôn ngữ nào, chúng ta cần học bảng chữ cái, phát âm, nguyên âm và phụ âm. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về các nguyên âm trong tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
Tìm Hiểu Về Nguyên Âm Trong Tiếng Anh
Khái niệm về nguyên âm trong tiếng anh
Nguyên âm trong tiếng Anh là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi bạn phát âm sẽ không bị cản trở bởi luồng khí từ thanh quản. Nguyên âm trong tiếng Anh có thể đứng riêng biệt hay đứng trước hoặc sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.
Có 5 nguyên âm chính, bao gồm: u, e, o, a, i. Dựa vào 5 nguyên âm chính này, theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn quốc tế đã chia ra thành 20 nguyên âm đơn và nguyên âm đôi.
Nguyên âm đơn
Nguyên âm đơn của tiếng Anh bao gồm các nguyên âm dài và ngắn. Phát âm đúng nguyên âm dài và ngắn rất quan trọng, vì đôi khi có thể khiến người nghe hiểu nhầm sang một từ mang ý nghĩa khác.
Nguyên âm dài | Cách đọc | Ví dụ | Nguyễn âm ngắn | Cách đọc | Ví dụ |
/i:/ | Đọc là “i” phát âm hơi kéo dài | meal /mi:l/: bữa ăn | /i/ | Đọc là “i” phát âm ngắn gọn | sit /sɪt/: ngồi |
/æ/ | Đọc là “a”, phát âm ngắn gọn, miệng hơi khép lại, âm phát ra ở phần trước lưỡi | man /mæn/: đàn ông | /e/ | Đọc là “e”, phát âm ngắn gọn | pen /pen/: cái bút |
/u:/ | Đọc là “u”, phát âm hơi kéo dài | food /fuːd/: đồ ăn | /ʊ/ | Đọc là “u”, phát âm ngắn gọn | good /gʊd/: tốt |
/a:/ | Đọc là “a”, phát âm hơi kéo dài, miệng hơi mở ra, âm phát ra ở phần sau lưỡi | card /kɑːrd/: thẻ | /ʌ/ | Đọc gần giống âm “ắ” | cut /kʌt/: cắt |
/ɔ:/ hay /ɔ:r/ | Đọc là “o”, phát âm hơi kéo dài, hai môi trên và dưới tròn lại khi phát âm | port /pɔːt/: cảng | /ɒ/ | Đọc là “o”, phát âm ngắn gọn, miệng hơi khép lại khi phát âm | job /dʒɒb/: công việc |
/ɜ:/ | Đọc là “ơ”, phát âm hơi kéo dà | bird /bɜːrd/: con chim | /ə/ | Đọc là “ơ”, phát âm ngắn gọn | Around /əˈraʊnd/: xung quanh |
Nguyên âm đôi
Các nguyên âm đôi trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách ghép các nguyên âm đơn lại với nhau và được chia thành 3 nhóm:
Nguyên âm đôi | Ví dụ |
/ir/ hay /iə/ | career /kəˈrɪər/: nghề nghiệp |
/er/ or /eə/ | barely /ˈbeəli/: trống trải |
/ei/ | mate /meɪt/: bạn cùng học |
/ɑi/ | like /laɪk/: thích |
/ʊə/ or /ʊr/ | Visual /ˈvɪʒʊəl/ (adj): trực quan, thuộc về thị giác |
/ɑʊ/ | Mouse /maʊs/: con chuột |
/ɔi/ | Voice /vɔɪs/ (n): giọng |
/əʊ/ | Boat /bəʊt/: con tàu |
Cách Đọc Nguyên Âm Trong Tiếng Anh
Sau đây KISS English sẽ hướng dẫn cho các bạn cách phát âm các nguyên âm trong tiếng Anh chính xác.
Nguyên âm đơn
- Nguyên âm /ɪ/: Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật nhanh. Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp.
- Nguyên âm /i:/: Đây là âm i dài, bạn đọc kéo dài âm “i”, âm phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên
- Nguyên âm /e/: Tương tự âm “e” tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn. Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm /ɪ/ , lưỡi hạ thấp hơn âm /ɪ/
- Nguyên âm /æ/: Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống. Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp.
- Nguyên âm /ɔ/: Âm o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
- Nguyên âm/ɔ:/: Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng. Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
- Nguyên âm /ʊ/: Âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Việt. Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
- Nguyên âm /u:/: Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn. Môi tròn, lưỡi nâng cao lên.
- Nguyên âm /ʌ/: Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao.
- Nguyên âm /a:/: Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng. Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp.
- Nguyên âm /ə/: Âm ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng.
- Nguyên âm /ɜ:/: Âm này đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Bạn phát âm /ə/ rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.
Nguyên âm đôi
- Nguyên âm / eɪ /: Phát âm bằng cách đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên
- Nguyên âm /əʊ/: Phát âm bằng cách đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau
- Nguyên âm /eə/: Phát âm bằng cách đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau
- Nguyên âm /ʊə/: Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên. Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng
- Nguyên âm /ɑɪ /: Phát âm bằng cách đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước.
- Nguyên âm /ɑʊ/: Phát âm bằng cách đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau
- Nguyên âm /ɪə/: Phát âm chuyển từ âm /ʊ/ rồi dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước
- Nguyên âm /ɔɪ/: Phát âm bằng cách đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước
Cách Ghép Nguyên Âm Và Phụ Âm Phổ Biến Trong Tiếng Anh
1. Ghép phụ âm + nguyên âm
Ví dụ:
Deep end => /diːpend/
Look at that! => /lʊ kæt ðæt/ thay vì /lʊk‿æt ðæt/
2. Ghép phụ âm + âm /h/
Ví dụ:
This is her sister => /ðɪ sɪ zɜr ˈsɪstər/ thay vì /ðɪs‿ɪz hɜr ˈsɪstər/
3. Ghép nguyên âm + nguyên âm
Ví dụ:
go out => go ‿ out
Lời Kết
Trên đây là tất cả những thông tin về nguyên âm trong tiếng Anh mà KISS English muốn chia sẻ cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
Luyện nghe tiếng Anh THỤ ĐỘNG cho người lớn tuổi (phần 10):