Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu cách đọc và viết ngày tháng năm tiếng Anh chi tiết và chuẩn xác nhất. Hãy theo dõi nhé!
Xem ngay cách đọc và viết ngày tháng năm tiếng Anh tại đây nhé:
Video hướng dẫn cách đọc và viết ngày tháng năm trong tiếng anh | Ms Thuỷ KISS English
Chúng ta sử dụng ngày tháng năm hàng ngày nhưng không phải ai cũng biết cách dùng nó trong tiếng Anh. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu cách đọc và viết ngày tháng năm trong tiếng Anh tiết và chuẩn xác nhất.
Ngày Tháng Năm Tiếng Anh
Sau đây KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu cách gọi tên các thứ, các ngày và các tháng nhé.
Các thứ trong tiếng Anh
Thứ hai – Monday (Mon)
Thứ ba – Tuesday (Tue)
Thứ tư – Wednesday (Wed)
Thứ năm – Thursday (Thu)
Thứ sáu – Friday (Fri)
Thứ bảy – Saturday (Sat)
Chủ nhật – Sunday (Sun)
Các ngày trong tuần sẽ dùng với giới từ “on” ở đằng trước.
Ví dụ: On Tuesday, On Monday, On Sunday…
Ngoài ra:
Các ngày trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6) gọi là weekdays.
Hai ngày cuối tuần (thứ 7 và Chủ nhật) là weekends.
Ngày trong tiếng Anh
Ngày mùng 1 hay ngày đầu tiên trong tháng: 1st – Viết tắt của First
Ngày mùng 2: 2nd – Viết tắt của Second
Ngày mùng 3: 3rd – Viết tắt của Third
Từ ngày mùng 4 đến ngày 30 của tháng ta quy ước đuôi “th” sau con số đó. Ví dụ: 7th, 29th
1st | First | 9th | Ninth | 17th | Seventeenth | 25th | Twenty-fifth |
2nd | Second | 10th | Tenth | 18th | Eighteenth | 26th | Twenty-sixth |
3rd | Third | 11th | Eleventh | 19th | Nineteenth | 27th | Twenty-seventh |
4th | Fourth | 12th | Twelfth | 20th | Twentieth | 28th | Twenty-eighth |
5th | Fifth | 13th | Thirteenth | 21st | Twenty-first | 29th | Twenty-ninth |
6th | Sixth | 14th | Fourteenth | 22nd | Twenty-second | 30th | Thirtieth |
7th | Seventh | 15th | Fifteenth | 23rd | Twenty-third | 31th | Thirty-first |
8th | Eighth | 16th | Sixteenth | 24th | Twenty-fourth |
Tháng trong tiếng Anh
Months of the year (các tháng trong năm) | Vietnamese (dịch) | Abbreviation (viết tắt) |
January | Tháng 1 | Jan. |
February | Tháng 2 | Feb. |
March | Tháng 3 | Mar. |
April | Tháng 4 | Apr. |
May | Tháng 5 | Thường không viết tắt |
June | Tháng 6 | Thường không viết tắt |
July | Tháng 7 | Jul. |
August | Tháng 8 | Aug. |
September | Tháng 9 | Sept. |
October | Tháng 10 | Oct. |
November | Tháng 11 | Nov. |
December | Tháng 12 | Dec. |
Cách đọc năm trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm đó thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm.
Ví dụ:
1067: ten sixty-seven
1740: seventeen forty
1922: nineteen twenty-two
1884: eighteen eighty-four
2016: twenty sĩteen
2010: two thousand and ten or two twenty-ten
Cách Đọc Và Viết Ngày Tháng Năm Tiếng Anh
Dưới đây là cách đọc và viết ngày tháng năm tiếng Anh theo phong cách Anh Mỹ và Anh Anh. Các bạn cùng theo dõi xem có sự khác biệt nào nhé.
Theo Anh – Anh
Công thức viết:
Thứ, – ngày – tháng – năm (day, – date – month – year)
Note:
– Ngày luôn viết trước tháng
– Có dấu phẩy (,) sau thứ
– Có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…)
Ví dụ: Thursday, 7 October 2017 hoặc Thursday, 7th October 2017
Cách đọc:
Luôn có mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng
Ví dụ: Thursday the seventh of October twenty-seventeen
Viết ngày tháng năm chỉ dùng số:
– Ngày/ tháng/ năm
– Ngày – tháng – năm
– Ngày.tháng.năm
Ví dụ: 7/10/17 hoặc 7-10-17 hoặc 7.10.17
Theo Anh – Mỹ
Công thức viết:
Thứ, – tháng – ngày, – năm (day, – month – date, – year).
Note:
Tháng luôn viết trước ngày
Có dấu phẩy (,) sau thứ và ngày.
Ví dụ: Thursday, October 7, 2017, hoặc Thursday, October 7th, 2017
Cách đọc:
Không đọc mạo từ “the” và giới từ “of”.
Ví dụ: Wednesday October sixth twenty-seven
Viết ngày tháng năm chỉ dùng số:
– Tháng / ngày/ năm
– Tháng – ngày – năm
– Tháng.ngày.năm
Ví dụ: 10/7/17 hoặc 10-7-17 hoặc 10.7.17
Ngày Tháng Năm Tiếng Anh Dùng Với Giới Từ Gì?
Trong tiếng Anh có khá nhiều giới từ đi với thời gian khiến bạn dễ nhầm lẫn, sau đây KISS English sẽ hướng dẫn cho các bạn cách dùng giới từ chính xác với ngày tháng năm nhé.
Giới từ “in”
Giới từ “in” được dùng cho tháng, năm, thập kỉ và các mùa.
Ví dụ:
I was born in April. (Tôi sinh ra vào tháng tư.)
I like to go swimming in summer. (Tôi thích đi bơi vào mùa hè.)
Ngoài ra, “in” cũng được dùng cho một khoảng thời gian nào đó trong tương lai:
Ví dụ:
My parents will be on vacation in a few weeks. (Một vài tuần nữa bố mẹ tôi sẽ có kì nghỉ.)
I am going to see my best friend in a couple of days. (Một vài ngày nữa tôi sẽ đi gặp bạn thân nhất của tôi.)
Giới từ “on”
Giới từ “on” được dùng cho các ngày cụ thể trong tuần:
Ví dụ:
On Saturday, I am taking my dog for a run. (Vào thứ 7, tôi sẽ dắt chó đi dạo.)
On Sunday, I usually go to my hometown. (Vào chủ nhật, tôi thường đi về quê.)
Ngoài ra, khi đề cập đến ngày tháng năm, chỉ cần có sự xuất hiện của ngày thì chúng ta phải dùng giới từ “on”.
Ví dụ:
On Christmas Day, my family often goes to church. (Vào ngày Giánh sinh, gia đình tôi thường đi đến nhà thờ.)
On March 7th, I am going to my friend’s birthday. (Vào mùng 7 tháng 3, tôi sẽ đi sinh nhật của bạn tôi.)
Giới từ “at”
Chúng ta thường sử dụng giới từ “at” khi đề cập đến giờ giấc.
Ví dụ:
The movie will start at 7 pm. (Bộ phim sẽ bắt đầu lúc 7 giờ tối.)
My class starts at 9:30 in the morning. (Lớp học của tôi bắt đầu vào 9 giờ 30 sáng.)
Lời Kết
Trên đây là những thông tin về cách đọc và viết ngày tháng năm tiếng Anh đầy đủ và chuẩn xác mà KISS English muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng bài viết này hay và bổ ích với các bạn. Chúc các bạn có thời gian vừa học vừa chơi vui vẻ cùng những câu đố bằng tiếng Anh.
Luyện nghe tiếng Anh THỤ ĐỘNG cho người lớn tuổi (phần 8):