Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
Xem ngay mẹo ghi nhớ câu điều kiện loại 1 tại đây:
Video hướng dẫn mẹo ghi nhớ câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh | Ms Thuỷ KISS English
Câu điều kiện là một phần ngữ pháp quan trọng của tiếng Anh nhưng lại khiến nhiều bạn dễ nhầm lẫn và cảm thấy bối rối khi sử dụng. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
Cấu Trúc Câu Điều Kiện Loại 1
Định nghĩa câu điều kiện
Trong tiếng Anh câu điều kiện dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”. Một câu điều kiện có hai mệnh đề.
- Mệnh đề chính hay gọi là mệnh đề kết quả.
- Mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện, nó nêu lên điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật.
Thông thường mệnh đề chính sẽ đứng trước mệnh đề phụ đứng sau. Tuy nhiên chúng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ để ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
If + S + V (Hiện tại đơn), S + will + V (Tương lai đơn)
Ví dụ:
If the weather is nice, I will go to Cat Ba tomorrow. (Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi Cát Bà vào ngày mai.)
Bạn có thể đảo ngược thứ tự của các mệnh đề.
- Nếu mệnh đề “if” đứng trước, thường sử dụng dấu phẩy .
- Nếu mệnh đề “if” đứng thứ hai, không cần dấu phẩy.
Ví dụ:
I will stay at home if it rains. (Tôi sẽ ở nhà nếu trời mưa.)
Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai chúng ta cũng có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào đó:
Ví dụ:
– If you drop that glass, it might break. (Nếu bạn làm rơi chiếc cốc, nó sẽ vỡ.)
– I may finish that letter if I have time. (Tôi sẽ hoàn thành lá thư đó nếu tôi có thời gian.)
– If he calls you, you should go. (Nếu anh ấy gọi bạn, bạn nên đi.)
Đôi khi chúng ta sử dụng ‘be going to’ thay vì ‘will’ trong mệnh đề chính để nhấn mạnh một kết quả chắc chắn.
Ví dụ:
– I’m going to give you twenty pounds if you fix my computer for me. (Tôi sẽ cho bạn hai mươi bảng nếu bạn sửa máy tính cho tôi.)
– I’m going to stay for the weekend if you like. (Tôi sẽ ở lại cuối tuần nếu bạn thích.)
Cách dùng
- Dùng để dự đoán hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: If I get up early, I’ll go to work on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đi làm đúng giờ.)
- Dùng để đề nghị hoặc gợi ý.
Ví dụ: If you buy me an ice cream, I’ll take you to school. (Nếu bạn mua cho tôi một cây kem, tôi sẽ đưa bạn đến trường.)
- Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa.
Ví dụ: If you don’t do your homework, you will be penalized by the teacher. (Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt.)
(Tổng hợp) 100 cấu trúc câu HAY NHẤT dùng hàng ngày để luyện nói tiếng Anh lưu loát (Phần 3):
Bài Tập Câu Điều Kiện Loại 1
Bài 1: Put the verbs in the brackets in the correct tense
1. David will leave for Rent tomorrow if the weather _____ (be) fine.
2. What will you do if you _____ (not / go) away for the weekend ?
3. The game _____ (start) if you put a coin in the slot.
4. If you _____ (be) scared of spiders, don’t go into the garden.
5. We’ll have to go without John if he ( not arrive) _____soon.
6. Please don’t disturb him if he_____ (be) busy.
7. If she _____ (accept) your card and roses, things will be very much hopeful.
8. If a holiday_____ (fall) on a weekend, go to the beach.
9. If she (come) _____ late again, she’ll lose her job.
10. If he (wash) _____my car, I’ll give him $20.
11. He’ll be late for the train if he (not start) _____ at once.
12. If I lend you $100, when you (repay) _____me?
13. Unless I have a quiet room I (not be able) _____to do any work.
14. If we leave the car here, it (not be) _____ in anybody’s way.
15. Someone (steal) _____ your car if you leave it unlocked.
16. Unless he (sell) _____more, he won’t get much commission.
17. If you come late, they (not let) _____you in.
18. If you (not go) _____away I’ll send for the police.
19. If he _____ (eat) all that, he will be ill.
20. What _____ (happen) if my parachute does not open?
Answer:
1. is
2. don’t go
3. will start
4. are
5. doesn’t arrive
6. is
7. accepts
8. falls
9. comes
10. washes
11. doesn’t start
12. will you repay
13. won’t be able
14. won’t be
15. will steal
16. sells
17. won’t let
18. don’t go
19. eats
20. will happen
Bài 2:
1. If I ……..(to study), I ……..(to pass) the exams.
2. If the sun ………(to shine), we……..(to walk) into town.
3. If he……..(to have) a temperature, he……..(to see) the doctor.
4. If my friends……..(to come), I……..(to be) very happy.
5. If she……..(to earn) a lot of money, she……..(to fly) to New York.
6. If we……..(to travel) to London, we……..(to visit) the museums.
7. If you……..(to wear) sandals in the mountains, you……..(to slip) on the rocks.
8. If Rita……..(to forget) her homework, the teacher……..(to give) her a low mark.
9. If they……..(to go) to the disco, they……..(to listen) to loud music.
10. If you……..(to wait) a minute, I……..(to ask) my parents.
Answer:
1. If I study , I will pass the exams.
2. If the sun shines , we will walk into town.
3. If he has a temperature, he will see the doctor.
4. If my friends come , I will be very happy.
5. If she earns a lot of money, she will fly to New York.
6. If we travel to London, we will visit the museums.
7. If you wear sandals in the mountains, you will slip on the rocks.
8. If Rita forgets her homework, the teacher will give her a low mark.
9. If they go to the disco, they will listen to loud music.
10. If you wait a minute, I will ask my parents.
Bài 3:
1. If you (send) ____ this letter now, she (receive) ____ it tomorrow.
2. If I (do) ____ this test, I (improve) ____ my English.
3. If I (find) ____ your ring, I (give) ____ it back to you.
4. Peggy (go) ____ shopping if she (have) ____ time in the afternoon.
5. Simon (go) ____ to London next week if he (get) ____ a cheap flight.
6. If her boyfriend (phone/not) ____ today, she (leave) ____ him.
7. If they (study/not) ____ harder, they (pass/not) ____ the exam.
8. If it (rain) ____ tomorrow, I (have to/not) ____ water the plants.
9. You (be able/not) ____ to sleep if you (watch) ____ this scary film.
10. Susan (can/ move/not) ____ into the new house if it (be/not) ____ ready on time.
Answer:
1. If you send this letter now, she will receive it tomorrow.
2. If I do this test, I will improve my English.
3. If I find your ring, I will give it back to you.
4. Peggy will go shopping if she has time in the afternoon.
5. Simon will go to London next week if he gets a cheap flight.
6. If her boyfriend does not phone today, she will leave him.
7. If they do not study harder, they will not pass the exam.
8. If it rains tomorrow, I will not have to water the plants.
9. You will not be able to sleep if you watch this scary film.
10. Susan cannot move into the new house if it is not ready on time.
Lời Kết
Trên đây là tất cả những thông tin về câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
Những động từ + to Ving bài thi tiếng Anh nào cũng xuất hiện: