Bài viết dưới đây, KISS English sẽ hướng dẫn bạn đầy đủ các kiến thức về câu điều kiện loại 2. Cùng theo dõi nhé.
(Tổng hợp) 100 cấu trúc câu HAY NHẤT dùng hàng ngày để luyện nói tiếng Anh lưu loát (Phần 4):
Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như bài thi. Vậy, câu điều kiện loại 2 là gì, ứng dụng nó trong trường hợp nào?,… Bài viết dưới đây, KISS English sẽ giới thiệu đến bạn kiến thức về câu điều kiện loại 2 từ A đến Z. Hãy theo dõi nha!
Câu Điều Kiện Loại 2 Là Gì
Trước hết, chúng ta cùng tìm hiểu về khái niệm câu điều kiện.
Câu điều kiện trong tiếng Anh dùng để diễn đạt, mô tả về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”. Câu điều kiện có hai mệnh đề.
- Mệnh đề chính là mệnh đề kết quả.
- Mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ, nêu lên điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật.
Ví dụ:
- If I were a millionaire, I would travel around the world: Nếu tôi là 1 triệu phú, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.
- Mệnh đề nêu giả định, điều kiện: If I were a millionaire
- Mệnh đề kết quả: I would travel around the world
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện nói về điều kiện không có thật, trái với thực tế ở hiện tại.
Ví dụ:
- If I were you, I would meet him: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ gặp anh ấy => Sự thật tôi không phải là bạn.
- If you studied harder, you would pass the exam: Nếu bạn học chăm hơn, bạn sẽ đậu kỳ thi.
Công Thức Câu Điều Kiện Loại 2
Công thức:
If + S + V-ed /V2, S + would / could / should (not) + V1
Lưu ý: Với động từ tobe thì chúng ta dùng were/weren’t cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
- If he were here now, he would help me solve this problem: Nếu giờ anh ấy ở đây, anh ấy sẽ giúp tôi giải quyết vấn đề.
- If I were you, I wouldn’t agree with her opinion: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đồng ý với quan điểm của cô ấy.
Ngoài cấu trúc trên, câu điều kiện loại 2 còn có có dạng biến thể thường gặp sau:
Trường hợp | Công thức | Ví dụ |
Nhấn mạnh điều kiện khác hiện tại đang xảy ra | Biến thể mệnh đề if: If + S + were + V_ing + “,” + S + would/ could + V_inf | If you were doing homework, I wouldn’t bother you: Nếu bạn đang làm bài tập về nhà, tôi sẽ không làm phiền bạn. |
Nhấn mạnh hành động khác thực tại đang diễn ra | Biến thể mệnh đề chính: If + S+ V2/ Ved, S + would/ could…. + be V_ing | If I worked harder, I would be relaxing at home now: Nếu tôi làm việc chăm chỉ, giờ tôi đang thư giãn ở nhà. |
Nhấn mạnh điều kiện khác hiện tại đã xảy ra | Biến thể mệnh đề if: If + S + had/ hadn’t + V3/ ed + “,” + S + would/ could + V_inf | If I hadn’t stayed up late to watch a film last night, I could go to school earlier today: Nếu tôi không thức muộn để xem phim vào hôm qua, tôi có thể đi học sớm hôm vào hôm nay. |
Đảo Ngữ Câu Điều Kiện Loại 2
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 có tác dụng làm cho giả thiết đặt ra trong câu nhẹ nhàng hơn, phù hợp để dùng khi người nói muốn đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, tế nhị và làm giảm tính áp đặt.
Công thức:
Câu điều kiện | Đảo ngữ |
If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/could… + V (infinitive) | => Were + S1 + (not) + (to) + O, S2 + would/could… + V (infinitive) |
Ex: If I were you, I would not act like that. If I spoke English well, I could get a promotion at work. | => Were I you, I would not act like that. => Were I to speak English well, I could get a promotion at work. |
Lưu ý: khi đảo ngữ câu điều kiện loại 2, mệnh đề điều kiện If sử dụng động từ thường thì khi đảo ngữ vẫn phải sử dụng động từ tobe “were” đảo lên đầu câu. Động từ thường chia ở thì quá khứ đơn trở thành động từ nguyên mẫu có “to”.
Bài Tập Câu Điều Kiện Loại 2
Cùng luyện tập 1 số bài tập câu điều kiện loại 2 dưới đây bạn nhé:
Ex1. Điền dạng đúng của động từ trong câu điều kiện loại 2
- If I ______(be) you, I ______(see) that movie.
- If my father ______(be) younger, he ______(travel) more.
- If you ______(agree) to come to the party with me, I ______(not be) angry.
- If she ______(have) enough money, she ______(buy) a new car.
- If you ______(study) more, you ______(pass) the test.
- ______ (you/buy) a house if you ______(live) in Japan?
- We ______(be) healthier if we ______(not smoke).
- It ______(be) nice if you ______(trust) me.
- If you ______(eat) less, you ______(lose) the weight.
- If we ______(win) the lottery, we ______(travel) around the world.
Đáp án
- were – would see
- was – would travel
- agreed – wouldn’t be
- had – would buy
- studied – would pass
- Would you buy – lived
- would be – didn’t smoke
- would be – trusted
- ate – would lose
- won – would travel
Ex2. Chọn phương án đúng:
Chọn phương án đúng.
1. If I (were/was/would be) ____ rich, I (will try/would try/tried) ____ to help the poor.
2. What (would you do/will you do/did you do) ____ if you (see/would see/saw) ____ a huge spider in your shoe?
3. If I (was/would be/were) ____ you, I (asked/would ask/will ask) ____ for their help.
4. If he (finded/would find/found) ____ a wallet in the street, he (would take/took/taked) ____ it to the police.
5. If she (were/was/would be) ____ a color, she (is/would be/were) ____ red.
Đáp án
1. were/would try
2. would you do/saw
3. were/would ask
4. found/would take
5. were/would be
Ex3. Viết lại dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 2
1. If it stopped raining, we could go out and go home.
→ ________________________________________.
2. If dad was hungry, he would eat something.
→ ________________________________________.
3. If they bought expensive clothes, they would spend all the money.
→___________________________________________.
4. If she was not busy, she would answer the phone.
→ ________________________________________.
5. If she knew a little English, she could apply for that job.
→ ________________________________________.
Đáp án:
- Were it to stop raining, we could go out and go home.
- Were dad hungry, he would eat something.
- Were they to buy expensive clothes, they would spend all the money.
- Were she not busy, she would answer the phone.
- Were she to know a little English, she could apply for that job.
Dưới đây là link download bài tập câu điều kiện loại 2. Hãy làm thêm bài tập để nắm chắc bài tập bạn nhé!
Cùng lắng nghe CEO KISS English chia sẻ hành trình để học tiếng Anh trở nên đơn giản tại đây:
Lời Kết
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về câu điều kiện loại 2. Luyện tập và mở rộng kiến thức tiếng Anh hàng ngày để nâng cao vốn tiếng Anh của mình bạn nhé! Chúc bạn học tốt!