Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cách đọc và viết địa chỉ tiếng anh chuẩn xác nhất. Hãy theo dõi nhé.
Xem ngay cách đọc viết địa chỉ tiếng Anh tại đây:
Video hướng dẫn cách đọc viết địa chỉ tiếng Anh | Ms Thuỷ KISS English
Chắc hẳn ai trong số chúng ta cũng biết ghi địa chỉ nhà bằng tiếng Việt, nhưng liệu rằng các bạn đã biết cách viết địa chỉ tiếng Anh sao cho chính xác hay chưa? Trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cách viết địa chỉ tiếng anh chuẩn xác nhất.
1. Cách Viết Địa Chỉ Tiếng Anh Cơ Bản
Dưới đây là một số cách viết địa chỉ tiếng anh cơ bản mà KISS English muốn chia sẻ với bạn. Hãy theo dõi nhé.
Cách viết địa chỉ nhà
Cách ghi địa chỉ tiếng Anh cũng tương tự như tiếng Việt, khi viết nên đảm bảo tính chính xác nhất, bạn nên viết từ đơn vị địa điểm nhỏ đến lớn.
Ví dụ: Số nhà…, ngách…, ngõ…, đường…, tổ/xã…, huyện/quận…, tỉnh/thành phố.
Khi viết địa chỉ tiếng Anh, bạn cần áp dụng 3 quy tắc tương ứng với 3 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Tên đường, phường, quận ghi bằng chữ thì đặt trước danh từ chỉ đường, phường, quận. Ví dụ: Lac Long Quan street, Phan Van Tri street, Tan Binh district, …
- Trường hợp 2: Tên đường, phường, quận ghi bằng số thì đặt sau danh từ chỉ đường, phường, quận. Ví dụ: ward 5, ward 10, street 7,…
- Trường hợp 3: Đối với các danh từ chỉ chung cư, tòa nhà, căn hộ:
Nếu sử dụng danh từ riêng thì có nghĩa là chung cư. Ví dụ: Gia Hoa Apartment homes, An Gia Hotel and Apartment, …
Nếu sử dụng với số thì có nghĩa là căn hộ. Ví dụ: Apartment 312,…
Cách viết địa chỉ thôn, xóm, ấp, xã, huyện
Ấp của miền Nam là đơn vị hành chính tương đương với thôn, xã của miền Bắc. Cách viết như sau:
Ví dụ:
Ấp An Thịnh, xã Hội An, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang
=> An Thinh hamlet, Hoi An village, Cho Moi district, An Giang province.
Xóm 1, xã Hưng Trung, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
=> Hamlet 1, Hung Trung commune, Hung Nguyen district, Nghe An province.
Ấp 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
=> Hamlet 3, Hiep Phuoc village, Nhon Trach district, Dong Nai province.
Cách viết địa chỉ khu phố
Địa chỉ ở khu phố có số nhà, ngõ, ngách khi viết bằng tiếng Anh, bạn sẽ viết như sau:
Ví dụ:
Số 81, đường Số 6, phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
=> 81, 6th street, Tan Phong ward, District 7, Ho Chi Minh City.
Số nhà 15, ngách 12/32, ngõ 32, tổ 136, đường Lý Nam Đế, phường Hàng Mã, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
=> No. 15, 12/32 Alley, 32 lane, 136 cluster, Ly Nam De street, Hang Ma Ward, Hoan Kiem district, Ha Noi
D09, Chung cư A10, ngõ 148, đường Nguyễn Chánh, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
=> D09, A10 Apartment, Nguyen Chanh street, Yen Hoa ward, Cau Giay district, Ha Noi.
Cách viết địa chỉ chung cư
Khi viết địa chỉ chung cư bằng tiếng anh, các bạn sẽ viết như sau:
Ví dụ:
05 Lô A1, Chung cư 312, Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11, TPHCM
=> 9.05 Lot A1, Apartment 312, Lac Long Quan street, Ward 5, District 11, Ho Chi Minh City.
Căn hộ 1134, Chung cư Nguyễn Cơ Thạch, đường Nguyễn Cơ Thạch, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
=> Flat Number 1134, Nguyen Co Thach Apartment Block , Nguyen Co Thach street, Nam Tu Liem district, Ha Noi.
Tòa tháp Sailing, 111A đường Pasteur, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
=> Sailing tower, 111A Pasteur street, District 1, Ho Chi Minh City.
2. Địa Chỉ Tiếng Anh Viết Tắt Như Thế Nào?
Sau đây là những cách viết tắt của các từ nói về địa chỉ tiếng Anh.
Từ vựng nói về địa chỉ | Dạng viết tắt |
Alley | Aly. |
Number | No. hoặc # |
Apartment | Apt. |
Building | Bldg. |
Capital | Bỏ (thường viết Hanoi chứ không viết Hanoi Capital) |
District | Dist. |
Lane | Ln. |
Lane | Ln. |
Road | Rd. |
Room | Rm. |
Street | Str. |
Village | Vlg. |
3. Từ Vựng Thường Dùng Khi Viết Địa Chỉ Tiếng Anh
Dưới đây là một số từ vựng thường dùng liên quan đến địa chỉ tiếng Anh mà KISS English muốn chia sẻ với bạn.
- Hamlet: Thôn, xóm, ấp, đội.
- Alley: Ngách.
- Lane: Ngõ.
- Civil group/Cluster: Tổ.
- Quarter: Khu phố.
- Apartment/Apartment Block/Apartment Homes: Chung cư.
- Ward: Phường.
- Building: Tòa nhà, cao ốc.
- Village: Làng, xã.
- City: Thành phố.
- Commune: Xã.
- Street: Đường.
- District: Huyện hoặc quận.
- Town: Thị trấn.
- Province: Tỉnh.
4. Câu Hỏi Về Địa Chỉ Tiếng Anh
What’s your address? = Địa chỉ của bạn là gì?
Where is your domicile place? = Nơi cư trú của bạn ở đâu?
Are you a local resident? = Có phải bạn là cư dân địa phương không?
Where are you from? = Bạn từ đâu đến?
Where do you live? = Bạn sống ở đâu?
Where is … ? = …. là ở đâu vậy?
How long have you lived there? = Bạn sống ở đó bao lâu rồi?
Do you like living here? = Bạn có thích sống ở đó không?
Do you live in an apartment or house? = Bạn sống ở nhà riêng hay là chung cư?
Do you like that neighborhood? = Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?
Lời Kết
Trên đây là những thông tin về cách đọc và viết địa chỉ tiếng Anh chi tiết và chuẩn xác mà KISS English muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng bài viết này hay và bổ ích với các bạn. Chúc các bạn có thời gian vừa học vừa chơi vui vẻ cùng những câu đố bằng tiếng Anh.
Từ vựng tiếng Anh về Đường phố ngày nào cũng gặp:
Luyện nghe tiếng Anh THỤ ĐỘNG cho người lớn tuổi (phần 4):
Luyện nghe tiếng Anh THỤ ĐỘNG cho người lớn tuổi (phần 6):
[Tổng hợp] Tên quốc tịch, quốc gia thường gặp nhất ai cũng cần biết để nghe nói lưu loát: