Bài viết này, KISS English sẽ giới thiệu với bạn chi tiết cách sử dụng câu điều kiện sao cho chính xác nhất nhé!
Trong cách hành viết hay nói, chắc hẳn chúng ta đã sử dụng kiểu câu điều kiện “Nếu…thì” rồi đúng không nào. Trong tiếng Việt diễn đạt khá đơn giản còn trong tiếng Anh lại có đến 5 mẫu câu diễn tả mệnh đề điều kiện tùy thuộc vào các yếu tố liên quan. Bài viết này, KISS English sẽ giới thiệu với bạn chi tiết cách sử dụng câu điều kiện sao cho chính xác nhất nhé!
Câu Điều Kiện Là Gì?
- Câu điều kiện trong tiếng Anh hiểu đơn giản là câu gồm có mệnh đề nêu lên giả định và mệnh đề còn lại là chịu tác động bởi giả giả định đó.
- Ví dụ: If I get good mark, my parents will reward me.
Ở đây, vế “If I get good mark”- nếu tôi đạt điểm cao là giả định, vế “my parents will reward me” – bố mẹ sẽ thưởng tôi chịu tác động từ giả định trên.
Câu Điều Kiện Loại 0
Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên luôn đúng, một thói quen thường ngày hay các sự việc hay diễn ra. Ngoài ra, câu điều kiện còn dùng để diễn tả mệnh lệnh.
Cấu trúc:
If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh.
Ví dụ:
- If you heat the water at 100 degrees, it boils.
- If I get up, I wash my face first.
Lưu ý:
- Có thể thay If bằng When/ Whenever.
- Có thể đổi mệnh đề giả thiết và phụ thuộc cho nhau mà vẫn giữ nguyên nghĩa.
Câu Điều Kiện Loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai; đưa ra lời mời, lời đề nghị hay lời cảnh báo đe dọa.
Cấu trúc:
If + S + V(s,es), S + Will + V (inf).
Ví dụ:
- If I study hard, I will pass the exam.
- If you need a pen, I can lend it to you.
- If you drink, don’t drive.
Lưu ý
- Có thể đổi vị trí mệnh if và mệnh đề còn lại lên trước tùy ý.
- Ở mệnh đề phụ thuộc, ngoài từ will, ta còn có thể sử dụng can, must, might, should, ought to, may, have to.
- Có thể biến đổi Unless = If… not. Mệnh đề có Unless giữ nguyên, mệnh đề còn lại chuyển dạng phủ định.
Ví dụ: If I study hard, I will pass the exam. -> Unless I study hard, I will not pass the exam.
Câu Điều Kiện Loại 2
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc trái với thực tại hoặc tương lai.
Cấu trúc:
If + S + were/V-ed/V2, S + would + V (inf)
Ví dụ:
- If I were a millionaire, I would travel the world.
- If I were you, I wouldn’t buy that hat.
- If I stayed at home now, I would water the flowers.
Lưu ý:
- Ngoài would, ta có thể dùng could/ should/ might.
- Ở mệnh đề If, ta dùng tobe were cho tất cả các ngôi.
- Cách nhấn mạnh sự việc đang diễn ra: sử dụng thì tiếp diễn ở mệnh đề phụ thuộc. Ví dụ: If I were free now, I would be playing game.
- Khi nói với ai một cách trình trọng, chúng ta có thể dùng would ở vế If. Ví dụ: “Shall I turn down the radio volume?”-“Yes, please, if you would”
Câu Điều Kiện Loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc không có thật ở quá khứ. Nghĩa là, giả thiết đó không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ là mong muốn quá khứ xảy ra như giả thiết.
Cấu trúc:
If + S + Had + Ved/ Vpp, S + Would + Have + Ved/ Vpp
Ví dụ:
- If I had brought a map last night, we wouldn’t have got lost.
- If I had got up early yesterday morning, I would have gone to school on time.
Lưu ý:
- Ngoài would, ta có thể dùng should, could, might,…
- Cần chú ý chia động từ đúng dạng phân từ 2.
- Để diễn tả ý “nếu không có…” hoặc “nếu không vì…”, chúng ta có thể thay thế mệnh đề If bằng But for/ Without/ Had it not been for với cấu trúc:
- But for/ Without/ Had it not been for + Cụm danh từ
Ví dụ:
If you hadn’t lent me an umbrella, I would have gotten wet.
= Without your umbrella, I would have gotten wet.
Câu Điều Kiện Hỗn Hợp
Câu Điều Kiện Hỗn Hợp Loại 1:
Là sự kết hợp của câu điều kiện loại 3 (mệnh đề If) và câu điều kiện loại 2 (mệnh đề còn lại), dùng để diễn tả giả thiết trong quá khứ ảnh hưởng đến sự việc hiện tại, kết quả ở hiện tại là giả định, không có thật. Đây là cấu trúc nâng cao và được dùng khá phổ biến.
Cấu trúc:
If + S + had +Vpp/ Ved, S + would/ could +V(inf)
Ví dụ:
- If I had reviewed carefully last night, I would take the test easily now.
- If she had taken my advice, she could be rich now.
Câu Điều Kiện Hỗn Hợp Loại 2:
Trái ngược với cấu trúc câu điều kiện loại 1, vế If là cấu trúc câu điều kiện loại 2, vế còn lại là cấu trúc câu điều kiện loại 3. Nó đưa ra giả thiết ở hiện tại ảnh hưởng đến kết quả của sự việc trong quá khứ.
Cấu trúc:
If + S + were / Ved, S + would / could / might + have + Vpp/ Ved
Ví dụ:
- If I were you, I would have gone to the party last night.
- If he were not kind, he wouldn’t have helped you yesterday.
Công Thức Đảo Ngữ Câu Điều Kiện Đầy Đủ Nhất
Dưới đây là bảng tổng hợp công thức đảo ngữ câu điều kiện, các bạn tham khảo nhé:
Câu điều kiện | Đảo ngữ | Ví dụ |
Loại 1: If + S + V(s,es), S + Will + V (inf) | Should + S + (not) Vinf, S + Will +Vinf | If I study hard, I will pass the exam. -> Should I study hard, I will pass the exam. |
Loại 2: If + S + V(s,es), S + Will + V (inf) | Were + S + (not) to V, S + Would/Could + Vinf | If I were a millionaire, I would travel the world. -> Were I a millionaire, I would travel the world. If I stayed at home now, I would water the flowers. -> Were I to stay at home now, I would water the flowers. |
Loại 3: If + S + Had + Ved/ Vpp, S + Would + Have + Ved/ Vpp | Had + S + (not) Vpp/Ved, S + Would have + Vpp/Ved | If I had brought a map last night, we wouldn’t have got lost. -> Had I brought a map last night, we wouldn’t have got lost. |
Hỗn hợp: If + S + had +Vpp/ Ved, S + would/ could +V(inf) | Had + S + (not)Vpp2/Ved, S + would/could + Vinf | If she had taken my advice, she could be rich now. -> Had she had taken my advice, she could be rich now. |
Download Bài Tập Câu Điều Kiện Có Đáp Án
Bạn nên chăm chỉ làm bài tập cũng như thực hành nói để có thể nhớ và sử dụng câu điều kiện thành thạo hơn. Dưới đây là tài liệu KISS English đã sưu tầm được, các bạn có thể tham khảo.
Lời Kết:
Hy vọng bài chia sẻ này của KISS English sẽ giúp các bạn hiểu cách sử dụng câu điều kiện trong tiếng Anh. Hãy luyện tập thật nhiều để có thể vận dụng thành thạo câu điều kiện cả trong bài tập cũng như áp dụng trong giao tiếp nhé. Chúc các bạn học tốt!